Các thực thể tinh linh hình trạng kỳ dị bám quanh các hàng thịt, những nơi có máu, sống nhờ hơi hám dỹ thái trong máu huyết. Trên những tô thịt chúng chập chờn không ngớt. Người ăn thịt thì cũng “ăn” cả trược khí mà chúng để lại trong thịt khi chúng hít dỹ thái. Bởi vậy nên tránh cho trẻ em ăn thịt. Sách Phật gọi chúng là ngã quỷ. Giám mục C.W.Leadbeater [1854-1934] – nhà ngoại cảm nổi tiếng thế kỷ XIX gọi chúng là quỉ trùng, mô tả chúng trong cuốn “Le côté cachédes choses” tập I, trang 84.
Trong “Le côté cachédes choses” tập II, trang 12, viết: tập quán ăn thịt thu hút một số lượng tinh linh ghê tởm, cảnh tượng não lòng cho ai có thần nhãn khi thấy một phụ nữ diễm lệ vào một hàng thịt để chọn lựa, không biết mình đang bị bao vây bởi vô số tinh linh quái dị. Tinh linh cũng đến quán rượu, tẩm mình trong hào quang của kẻ say, chúng ráng sức kích động dục vọng thấp hèn của nạn nhân để hưởng thụ các rung động [thể vía].
“Le côté cachédes choses” bản tiếng Anh là “The hidden side of things” đã được chuyển ngữ và tái bản rất nhiều lần. Đã được xuất bản ở miền Nam Việt Nam thời VNCH. Bạn có thể mua sách qua Amazon.
Nghiên cứu rất quy mô của ĐH Harvard kéo dài trong 8 năm với 81.000 người đã chứng minh ăn thịt đỏ làm tăng nguy cơ bệnh và tử vong. Từ lâu khoa học đã tìm ra là con người không cấu tạo nội sinh giống động vật ăn thịt. Trong cơ thể loài thú ăn thịt có sẵn loại đường tên là Neu5Gc, nhưng con người thì không có, khi ăn thịt, cơ thể người tạo ra kháng thể để xử lý Neu5Gc, kháng thể tạo ra tình trạng kích ứng mãn tính, viêm mãn tính và sau cùng hình thành khối u.
Ngày nay, bằng kỹ thuật di truyền người ta tạo ra giống chuột mà cơ thể chúng không có đường Neu5Gc giống như người. Họ cho chuột ăn đường Neu5Gc, chuột bị viêm, rồi hình thành khối u, đường Neu5Gc được tìm thấy tích luỹ trong các khối u này. Đây là nghiên cứu giải thích bài bản về mối quan hệ giữa thịt và ung thư, dù rằng thí nghiệm thực hiện với chuột.
Con người được phân loại chính xác là loài ăn rau, quả, hạt.
- Loài ăn thịt có 5% magie phốt phát ở răng, người chỉ có 1,5% nên kết cấu răng không thiên tạo để xé thịt.
- Loài ăn thịt và ăn tạp có khớp nối quai hàm chỉ có thể chuyển động lên xuống, người có khớp nối quai hàm chuyển động qua lại giống loài ăn cỏ.
- Loài ăn thịt có dịch a-xít cao để tiêu hóa thịt, người có enzym ptyalin phân hủy hydrat các bon phức hợp thực vật thành glucoza để thu năng lượng.
- Loài ăn thịt có đường tiêu hóa ngắn, chỉ dài gấp 3 lần chiều dài cơ thể, loài ăn trái cây dài gấp 12 lần, loài ăn cỏ dài gấp 30 lần, ruột người dài giống loài ăn thực vật.
- Loài ăn thịt có thành ruột nhẵn để thải nhanh thức ăn tránh độc, người có đường ruột xoắn cuộn với vô số lông nhung cần xơ thực vật để làm cho sạch.
Nguồn FB Cô Liên Hương
Trong “Le côté cachédes choses” tập II, trang 12, viết: tập quán ăn thịt thu hút một số lượng tinh linh ghê tởm, cảnh tượng não lòng cho ai có thần nhãn khi thấy một phụ nữ diễm lệ vào một hàng thịt để chọn lựa, không biết mình đang bị bao vây bởi vô số tinh linh quái dị. Tinh linh cũng đến quán rượu, tẩm mình trong hào quang của kẻ say, chúng ráng sức kích động dục vọng thấp hèn của nạn nhân để hưởng thụ các rung động [thể vía].
“Le côté cachédes choses” bản tiếng Anh là “The hidden side of things” đã được chuyển ngữ và tái bản rất nhiều lần. Đã được xuất bản ở miền Nam Việt Nam thời VNCH. Bạn có thể mua sách qua Amazon.
Nghiên cứu rất quy mô của ĐH Harvard kéo dài trong 8 năm với 81.000 người đã chứng minh ăn thịt đỏ làm tăng nguy cơ bệnh và tử vong. Từ lâu khoa học đã tìm ra là con người không cấu tạo nội sinh giống động vật ăn thịt. Trong cơ thể loài thú ăn thịt có sẵn loại đường tên là Neu5Gc, nhưng con người thì không có, khi ăn thịt, cơ thể người tạo ra kháng thể để xử lý Neu5Gc, kháng thể tạo ra tình trạng kích ứng mãn tính, viêm mãn tính và sau cùng hình thành khối u.
Ngày nay, bằng kỹ thuật di truyền người ta tạo ra giống chuột mà cơ thể chúng không có đường Neu5Gc giống như người. Họ cho chuột ăn đường Neu5Gc, chuột bị viêm, rồi hình thành khối u, đường Neu5Gc được tìm thấy tích luỹ trong các khối u này. Đây là nghiên cứu giải thích bài bản về mối quan hệ giữa thịt và ung thư, dù rằng thí nghiệm thực hiện với chuột.
Con người được phân loại chính xác là loài ăn rau, quả, hạt.
- Loài ăn thịt có 5% magie phốt phát ở răng, người chỉ có 1,5% nên kết cấu răng không thiên tạo để xé thịt.
- Loài ăn thịt và ăn tạp có khớp nối quai hàm chỉ có thể chuyển động lên xuống, người có khớp nối quai hàm chuyển động qua lại giống loài ăn cỏ.
- Loài ăn thịt có dịch a-xít cao để tiêu hóa thịt, người có enzym ptyalin phân hủy hydrat các bon phức hợp thực vật thành glucoza để thu năng lượng.
- Loài ăn thịt có đường tiêu hóa ngắn, chỉ dài gấp 3 lần chiều dài cơ thể, loài ăn trái cây dài gấp 12 lần, loài ăn cỏ dài gấp 30 lần, ruột người dài giống loài ăn thực vật.
- Loài ăn thịt có thành ruột nhẵn để thải nhanh thức ăn tránh độc, người có đường ruột xoắn cuộn với vô số lông nhung cần xơ thực vật để làm cho sạch.
Nguồn FB Cô Liên Hương
[音乐][心][话筒]
這是其中一首自己很喜歡的越南歌,美麗的歌詞加上感人的MV。
MV 裡出現的每個人物都是現實生活中的真伴侶。各自有著不一樣的故事,但憑著愛,最終都能迎來最甜的結局。
希望在很多年以後,他們依然是彼此的另一半。
------
Tình yêu trong anh vẫn luôn thầm lặng, nhưng không có nghĩa không rộng lớn
Chỉ là anh đôi khi khó nói nên lời, mong em hãy cảm nhận thôi
Cao hơn cả núi, dài hơn cả sông, rộng hơn cả đất, xanh hơn cả trời
Anh yêu em, anh yêu em nhiều thế thôi
Vượt qua ngọn gió, vượt qua đại dương, vượt qua cả những áng mây thiên đường
Dẫu có nói bao điều, cảm giác trong anh bây giờ có lẽ hơn cả yêu
我的愛一直都很沉默,但並不代表不寬闊
只是有時我難以說出口,希望你自己能感受下
比山要高,比海要長,比地要寬,比天要藍
我愛你,就是這麼多地愛你
越過風雨,越過海洋,越過天堂的雲朵
不論說什麼,我現在的感覺,也許超越愛
------
Song: HƠN CẢ YÊU | 超越愛
Composer: Khắc Hưng
Singer: Đức Phúc
#lyricshare##vietnamesesong##越南歌曲##honcayeu#
這是其中一首自己很喜歡的越南歌,美麗的歌詞加上感人的MV。
MV 裡出現的每個人物都是現實生活中的真伴侶。各自有著不一樣的故事,但憑著愛,最終都能迎來最甜的結局。
希望在很多年以後,他們依然是彼此的另一半。
------
Tình yêu trong anh vẫn luôn thầm lặng, nhưng không có nghĩa không rộng lớn
Chỉ là anh đôi khi khó nói nên lời, mong em hãy cảm nhận thôi
Cao hơn cả núi, dài hơn cả sông, rộng hơn cả đất, xanh hơn cả trời
Anh yêu em, anh yêu em nhiều thế thôi
Vượt qua ngọn gió, vượt qua đại dương, vượt qua cả những áng mây thiên đường
Dẫu có nói bao điều, cảm giác trong anh bây giờ có lẽ hơn cả yêu
我的愛一直都很沉默,但並不代表不寬闊
只是有時我難以說出口,希望你自己能感受下
比山要高,比海要長,比地要寬,比天要藍
我愛你,就是這麼多地愛你
越過風雨,越過海洋,越過天堂的雲朵
不論說什麼,我現在的感覺,也許超越愛
------
Song: HƠN CẢ YÊU | 超越愛
Composer: Khắc Hưng
Singer: Đức Phúc
#lyricshare##vietnamesesong##越南歌曲##honcayeu#
Thành phố: 市 /shì/
Tỉnh: 省 /shěng/
STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm
1 Thủ đô Hà Nội 河内市 Hénèi
2 Thành phố Hồ Chí Minh 胡志明市 Húzhìmíng shì
3 Thành phố Đà Nẵng 岘港市 Xiāngǎng shì
4 Thành phố Hải Phòng 海防市 Hǎifáng shì
5 Thành phố Cần Thơ 芹苴市 Qínjū shì
6 An Giang 安江省 Ānjiāng shěng
7 Bà Rịa – Vũng Tàu 巴地-头顿 Bādì – Tóudùn
8 Bạc Liêu 薄辽省 Bóliáo shěng
9 Bắc Kạn 北干省 Běigān shěng
10 Bắc Giang 北江省 Běijiāng shěng
11 Bắc Ninh 北宁省 Běiníng shěng
12 Bến Tre 槟椥省 Bīnzhī shěng
13 Bình Dương 平阳省 Píngyáng shěng
14 Bình Định 平定省 Píngdìng shěng
15 Bình Phước 平福省 Píngfú shěng
16 Bình Thuận 平顺省 Píngshùn shěng
17 Cà Mau 金瓯省 Jīn’ōu shěng
18 Cao Bằng 高平省 Gāopíng shěng
19 Đắk Lắk 得乐省 Délè shěng
20 Đắk Nông 得农省 Dénóng shěng
21 Đồng Nai 同奈省 Tóngnài shěng
22 Đồng Tháp 同塔省 Tóngtǎ shěng
23 Điện Biên 奠边省 Diànbiàn shěng
24 Gia Lai 嘉萊省 Jiālái shěng
25 Hà Giang 河江省 Héjiāng shěng
26 Hà Nam 河南省 Hénán shěng
27 Hà Tĩnh 河静省 Héjìng shěng
28 Hải Dương 海阳 Hǎiyáng shěng
29 Hòa Bình 和平省 Hépíng shěng
30 Hậu Giang 后江省 Hòujiāng shěng
31 Hưng Yên 兴安省 Xìngān shěng
32 Khánh Hòa 庆和省 Qìnghé shěng
33 Kiên An 坚安省 Jiānān shěng
34 Kon Tum 崑篙省 Kūngāo shěng
35 Lai Châu 莱州省 Láizhōu shěng
36 Lào Cai 老街省 Lǎojiē shěng
37 Lạng Sơn 凉山省 Liángshān shěng
38 Lâm Đồng 林同省 Líntóng shěng
39 Long An 隆安省 Lóng’ān shěng
40 Nam Định 南定省 Nándìng shěng
41 Nghệ An 义安省 Yì’ān shěng
42 Ninh Bình 宁平省 Níngpíng shěng
43 Ninh Thuận 宁顺省 Níngshùn shěng
44 Phú Thọ 富寿省 Fùshòu shěng
45 Phú Yên 福安省 Fù’ān shěng
46 Quảng Bình 广平省 Guǎngpíng shěng
47 Quảng Nam 广南省 Guǎngnán shěng
48 Quảng Ngãi 广义省 Guǎng’yì shěng
49 Quảng Ninh 广宁省 Guǎngníng shěng
50 Quảng Trị 广治省 Guǎngzhì shěng
51 Sóc Trăng 朔庄省 Shuòzhuāng shěng
52 Sơn La 山罗省 Shānluó shěng
53 Tây Ninh 西宁省 Xīníng shěng
54 Thái Bình 太平省 Tàipíng shěng
55 Thái Nguyên 太原省 Tàiyuán shěng
56 Thanh Hóa 清化省 Qīnghuà shěng
57 Thừa Thiên Huế 承天 – 顺化省 Chéngtiān – Shùnhuà shěng
58 Tiền Giang 前江省 Qiánjiāng shěng
59 Trà Vinh 茶荣省 Chāróng shěng
60 Tuyên Quang 宣光省 Xuānguǎng shěng
61 Vĩnh Long 永隆省 Yǒnglóng shěng
62 Vĩnh Phúc 永福省 Yǒngfù shěng
63 Yên Bái 安沛省 Ānpèi shěng
Tên chung về cách hỏi địa chỉ bằng tiếng Trung
Tiếng ViệtTiếng Trung
Tỉnh 省 shěng
Thành Phố 市 shì
Quận 郡 jùn
Huyện 县 xiàn
Phường 坊 fáng
Xã 乡 xiāng
Phố 街 jiē
Đại lộ 大路 dàlù
Đường 路 lù
Ngõ 巷 xiàng
Tỉnh: 省 /shěng/
STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm
1 Thủ đô Hà Nội 河内市 Hénèi
2 Thành phố Hồ Chí Minh 胡志明市 Húzhìmíng shì
3 Thành phố Đà Nẵng 岘港市 Xiāngǎng shì
4 Thành phố Hải Phòng 海防市 Hǎifáng shì
5 Thành phố Cần Thơ 芹苴市 Qínjū shì
6 An Giang 安江省 Ānjiāng shěng
7 Bà Rịa – Vũng Tàu 巴地-头顿 Bādì – Tóudùn
8 Bạc Liêu 薄辽省 Bóliáo shěng
9 Bắc Kạn 北干省 Běigān shěng
10 Bắc Giang 北江省 Běijiāng shěng
11 Bắc Ninh 北宁省 Běiníng shěng
12 Bến Tre 槟椥省 Bīnzhī shěng
13 Bình Dương 平阳省 Píngyáng shěng
14 Bình Định 平定省 Píngdìng shěng
15 Bình Phước 平福省 Píngfú shěng
16 Bình Thuận 平顺省 Píngshùn shěng
17 Cà Mau 金瓯省 Jīn’ōu shěng
18 Cao Bằng 高平省 Gāopíng shěng
19 Đắk Lắk 得乐省 Délè shěng
20 Đắk Nông 得农省 Dénóng shěng
21 Đồng Nai 同奈省 Tóngnài shěng
22 Đồng Tháp 同塔省 Tóngtǎ shěng
23 Điện Biên 奠边省 Diànbiàn shěng
24 Gia Lai 嘉萊省 Jiālái shěng
25 Hà Giang 河江省 Héjiāng shěng
26 Hà Nam 河南省 Hénán shěng
27 Hà Tĩnh 河静省 Héjìng shěng
28 Hải Dương 海阳 Hǎiyáng shěng
29 Hòa Bình 和平省 Hépíng shěng
30 Hậu Giang 后江省 Hòujiāng shěng
31 Hưng Yên 兴安省 Xìngān shěng
32 Khánh Hòa 庆和省 Qìnghé shěng
33 Kiên An 坚安省 Jiānān shěng
34 Kon Tum 崑篙省 Kūngāo shěng
35 Lai Châu 莱州省 Láizhōu shěng
36 Lào Cai 老街省 Lǎojiē shěng
37 Lạng Sơn 凉山省 Liángshān shěng
38 Lâm Đồng 林同省 Líntóng shěng
39 Long An 隆安省 Lóng’ān shěng
40 Nam Định 南定省 Nándìng shěng
41 Nghệ An 义安省 Yì’ān shěng
42 Ninh Bình 宁平省 Níngpíng shěng
43 Ninh Thuận 宁顺省 Níngshùn shěng
44 Phú Thọ 富寿省 Fùshòu shěng
45 Phú Yên 福安省 Fù’ān shěng
46 Quảng Bình 广平省 Guǎngpíng shěng
47 Quảng Nam 广南省 Guǎngnán shěng
48 Quảng Ngãi 广义省 Guǎng’yì shěng
49 Quảng Ninh 广宁省 Guǎngníng shěng
50 Quảng Trị 广治省 Guǎngzhì shěng
51 Sóc Trăng 朔庄省 Shuòzhuāng shěng
52 Sơn La 山罗省 Shānluó shěng
53 Tây Ninh 西宁省 Xīníng shěng
54 Thái Bình 太平省 Tàipíng shěng
55 Thái Nguyên 太原省 Tàiyuán shěng
56 Thanh Hóa 清化省 Qīnghuà shěng
57 Thừa Thiên Huế 承天 – 顺化省 Chéngtiān – Shùnhuà shěng
58 Tiền Giang 前江省 Qiánjiāng shěng
59 Trà Vinh 茶荣省 Chāróng shěng
60 Tuyên Quang 宣光省 Xuānguǎng shěng
61 Vĩnh Long 永隆省 Yǒnglóng shěng
62 Vĩnh Phúc 永福省 Yǒngfù shěng
63 Yên Bái 安沛省 Ānpèi shěng
Tên chung về cách hỏi địa chỉ bằng tiếng Trung
Tiếng ViệtTiếng Trung
Tỉnh 省 shěng
Thành Phố 市 shì
Quận 郡 jùn
Huyện 县 xiàn
Phường 坊 fáng
Xã 乡 xiāng
Phố 街 jiē
Đại lộ 大路 dàlù
Đường 路 lù
Ngõ 巷 xiàng
✋热门推荐