날 스치는 그대의 옅은 그 목소리
擦身而过的你那浅淡的声音
nar seu-qi-neun keu-dae-e yeo-teun keu mok-so-li
내 이름을 한 번만 더 불러주세요
请再一次呼唤我的名字吧
nae yi-leu-meur han beon-man teo pur-leo-ju-se-yo
얼어버린 노을 아래 멈춰 서있지만
虽然暂时停留在那冻结的霞光之下
eo-leo-beo-lin no-eu-la-lae meom-cwo seo-yit-ji-man
그대 향해 한 걸음씩 걸어갈래요
我也要向着你再向前一步
keu-dae hyang-hae han geo-leum-xik geo-leo-gar-lae-yo
Still With You
어두운 방 조명 하나 없이
深暗的夜没有任何光亮
eo-du-wun bang jo-myeong ha-na eop-xi
익숙해지면 안 되는데
明知道不能去适应这样的情况
yik-su-kae-ji-myeon an dwe-nuen-de
그게 또 익숙해
却还是适应了
keu-ge do yik-su-kae
나지막이 들리는
低低的听到的
na-ji-ma-gi teur-li-neun
이 에어컨 소리
这空调的声音
yi e-eo-keon so-li
이거라도 없으면
如果连这声音都逝去
yi-geo-la-do eop-seu-myeon
나 정말 무너질 것 같아
我仿佛真的会倒下
na ceong-mar mu-neo-jir geot ga-ta
함께 웃고 함께 울고
一起笑一起落泪
ham-ge wut-go ham-ge wur-go
이 단순한 감정들이
这单纯的感情
yi dan-su-nan kam-jeong-deu-li
내겐 전부였나 봐
看来于我而言就是全部了吧
nae-gen ceon-bu-yeon-na bwa
언제쯤일까
要到何时才能够呢
eon-je-jeu-mir-ga
다시 그댈 마주한다면
再一次与你相视时
ta-xi keu-daer ma-ju-han-da-myeon
눈을 보고 말할래요
我会看着你的眼睛说出口的
nu-neur po-go ma-lar-lae-yo
보고 싶었어요
很想见到你
po-go xi-peo-seo-yo
황홀했던 기억 속에
曾经令人着迷过的记忆中
hwang-hor-haet-deon gi-eok so-ge
나 홀로 춤을 춰도 비가 내리잖아
即使我独自舞蹈雨不是还在下吗
na hor-lo cu-meur cwo-do pi-ga nae-li-ja-na
이 안개가 걷힐 때쯤
当这迷雾散去
yi an-gae-ga geo-qir dae-jeum
젖은 발로 달려갈게
会用我湿透的脚向你跑去
ceo-jeun bar-lo tar-lyeo-gar-ge
그때 날 안아줘
那时候请一定要拥抱我
keu-dae na-la-na-jwo
저 달이 외로워 보여서
那月看起来太孤单了
ceo da-li we-lo-wo bo-yeo-seo
밤하늘에 환하게 울고 있는 것 같아서
仿佛在夜空中明亮的哭泣一样
pa-ma-neu-le hwa-na-ge wur-go yin-neun geot ga-ta-seo
언젠가 아침이 오는 걸 알면서도
即使知道清晨总会到来
eon-jen-ga a-qi-mi o-neun geo-lar-myeon-seo-do
별처럼 너의 하늘에 머물고 싶었어
我也想作为星星停留在你的天空中
pyeor-ceo-leom neo-(y)e ha-neu-le meo-mur-go xi-peo-seo
하루를 그 순간을
一天一瞬间
ha-lu-leur keu sun-ga-neur
이렇게 될 걸 알았다면
如果知道会变成如此
yi-leo-ke twer geo-la-lat-da-myeon
더 담아뒀을 텐데
那时就留存下更多了
deo ta-ma-dwo-seur ten-de
언제쯤일까
要到何时才能够呢
eon-je-jeu-mir-ga
다시 그댈 마주한다면
再一次与你相视时
ta-xi keu-daer ma-ju-han-da-myeon
눈을 보고 말할래요
我会看着你的眼睛说出口的
nu-neur po-go ma-lar-lae-yo
보고 싶었어요
很想见到你
po-go xi-peo-seo-yo
황홀했던 기억 속에
曾经令人着迷过的记忆中
hwang-hor-haet-deon gi-eok so-ge
나 홀로 춤을 춰도 비가 내리잖아
即使我独自舞蹈雨不是还在下吗
na hor-lo cu-meur cwo-do pi-ga nae-li-ja-na
이 안개가 걷힐 때쯤
当这迷雾散去
yi an-gae-ga geo-qir dae-jeum
젖은 발로 달려갈게
会用我湿透的脚向你跑去
ceo-jeun bar-lo tar-lyeo-gar-ge
그때 날 잡아줘
那时候请一定要抓紧我
keu-dae nar ca-ba-jwo
날 바라보는 희미한 미소 뒤편에
望着我的那朦胧的微笑背后
nar pa-la-po-neun hi-mi-han mi-so dwi-pyeo-ne
아름다운 보랏빛을 그려볼래요
我会去描绘美丽的紫色光芒
a-leum-da-wun po-la-bi-ceur keu-lyeo-bor-lae-yo
서로 발걸음이 안 맞을 수도 있지만
即使我们的脚步无法同步
seo-lo bar-geo-leu-mi an ma-jeur su-do yit-ji-man
그대와 함께 이 길을 걷고 싶어요
我也想要和你一起走这条路
keu-dae-wa ham-ge yi gi-leur keot-go xi-peo-yo
Still With You
擦身而过的你那浅淡的声音
nar seu-qi-neun keu-dae-e yeo-teun keu mok-so-li
내 이름을 한 번만 더 불러주세요
请再一次呼唤我的名字吧
nae yi-leu-meur han beon-man teo pur-leo-ju-se-yo
얼어버린 노을 아래 멈춰 서있지만
虽然暂时停留在那冻结的霞光之下
eo-leo-beo-lin no-eu-la-lae meom-cwo seo-yit-ji-man
그대 향해 한 걸음씩 걸어갈래요
我也要向着你再向前一步
keu-dae hyang-hae han geo-leum-xik geo-leo-gar-lae-yo
Still With You
어두운 방 조명 하나 없이
深暗的夜没有任何光亮
eo-du-wun bang jo-myeong ha-na eop-xi
익숙해지면 안 되는데
明知道不能去适应这样的情况
yik-su-kae-ji-myeon an dwe-nuen-de
그게 또 익숙해
却还是适应了
keu-ge do yik-su-kae
나지막이 들리는
低低的听到的
na-ji-ma-gi teur-li-neun
이 에어컨 소리
这空调的声音
yi e-eo-keon so-li
이거라도 없으면
如果连这声音都逝去
yi-geo-la-do eop-seu-myeon
나 정말 무너질 것 같아
我仿佛真的会倒下
na ceong-mar mu-neo-jir geot ga-ta
함께 웃고 함께 울고
一起笑一起落泪
ham-ge wut-go ham-ge wur-go
이 단순한 감정들이
这单纯的感情
yi dan-su-nan kam-jeong-deu-li
내겐 전부였나 봐
看来于我而言就是全部了吧
nae-gen ceon-bu-yeon-na bwa
언제쯤일까
要到何时才能够呢
eon-je-jeu-mir-ga
다시 그댈 마주한다면
再一次与你相视时
ta-xi keu-daer ma-ju-han-da-myeon
눈을 보고 말할래요
我会看着你的眼睛说出口的
nu-neur po-go ma-lar-lae-yo
보고 싶었어요
很想见到你
po-go xi-peo-seo-yo
황홀했던 기억 속에
曾经令人着迷过的记忆中
hwang-hor-haet-deon gi-eok so-ge
나 홀로 춤을 춰도 비가 내리잖아
即使我独自舞蹈雨不是还在下吗
na hor-lo cu-meur cwo-do pi-ga nae-li-ja-na
이 안개가 걷힐 때쯤
当这迷雾散去
yi an-gae-ga geo-qir dae-jeum
젖은 발로 달려갈게
会用我湿透的脚向你跑去
ceo-jeun bar-lo tar-lyeo-gar-ge
그때 날 안아줘
那时候请一定要拥抱我
keu-dae na-la-na-jwo
저 달이 외로워 보여서
那月看起来太孤单了
ceo da-li we-lo-wo bo-yeo-seo
밤하늘에 환하게 울고 있는 것 같아서
仿佛在夜空中明亮的哭泣一样
pa-ma-neu-le hwa-na-ge wur-go yin-neun geot ga-ta-seo
언젠가 아침이 오는 걸 알면서도
即使知道清晨总会到来
eon-jen-ga a-qi-mi o-neun geo-lar-myeon-seo-do
별처럼 너의 하늘에 머물고 싶었어
我也想作为星星停留在你的天空中
pyeor-ceo-leom neo-(y)e ha-neu-le meo-mur-go xi-peo-seo
하루를 그 순간을
一天一瞬间
ha-lu-leur keu sun-ga-neur
이렇게 될 걸 알았다면
如果知道会变成如此
yi-leo-ke twer geo-la-lat-da-myeon
더 담아뒀을 텐데
那时就留存下更多了
deo ta-ma-dwo-seur ten-de
언제쯤일까
要到何时才能够呢
eon-je-jeu-mir-ga
다시 그댈 마주한다면
再一次与你相视时
ta-xi keu-daer ma-ju-han-da-myeon
눈을 보고 말할래요
我会看着你的眼睛说出口的
nu-neur po-go ma-lar-lae-yo
보고 싶었어요
很想见到你
po-go xi-peo-seo-yo
황홀했던 기억 속에
曾经令人着迷过的记忆中
hwang-hor-haet-deon gi-eok so-ge
나 홀로 춤을 춰도 비가 내리잖아
即使我独自舞蹈雨不是还在下吗
na hor-lo cu-meur cwo-do pi-ga nae-li-ja-na
이 안개가 걷힐 때쯤
当这迷雾散去
yi an-gae-ga geo-qir dae-jeum
젖은 발로 달려갈게
会用我湿透的脚向你跑去
ceo-jeun bar-lo tar-lyeo-gar-ge
그때 날 잡아줘
那时候请一定要抓紧我
keu-dae nar ca-ba-jwo
날 바라보는 희미한 미소 뒤편에
望着我的那朦胧的微笑背后
nar pa-la-po-neun hi-mi-han mi-so dwi-pyeo-ne
아름다운 보랏빛을 그려볼래요
我会去描绘美丽的紫色光芒
a-leum-da-wun po-la-bi-ceur keu-lyeo-bor-lae-yo
서로 발걸음이 안 맞을 수도 있지만
即使我们的脚步无法同步
seo-lo bar-geo-leu-mi an ma-jeur su-do yit-ji-man
그대와 함께 이 길을 걷고 싶어요
我也想要和你一起走这条路
keu-dae-wa ham-ge yi gi-leur keot-go xi-peo-yo
Still With You
Thư ngỏ Văn phòng Ngoại vụ chính quyền nhân dân thành phố Phòng Thành Cảng gửi cho nhân sĩ nước ngoài tại thành phố Phòng Thành Cảng
Kính thưa các bạn nước ngoài:
Dịp Tết năm mới năm 2020, chúng tôi gửi lời chúc chân thành nhất tới tất cả mọi người!
Gần đây, Nhằm phòng chống có hiệu quả dịch Virus corona, Quảng Tây bắt đầu từ ngày 24 tháng 1 khởi động hệ thống phản ứng khẩn cấp cấp 1 đối với sự kiện y tế công cộng xảy ra đột xuất, thành uỷ thành phố Phòng Thành Cảng và chính quyền nhân dân thành phố Phòng Thành Cảng coi công tác xử lý và phòng chống dịch Virus Corona là nhiệm vụ quan trọng nhất hiện nay, dốc sức chống lại dịch bệnh, tại đây, chúng tôi đưa ra kiến nghị cho các bạn nước ngoài tại Phòng Thành Cảng như sau:
1.Tăng cường ý thức bảo vệ bản thân mình, Xin mời bạn hãy vui lòng hạn chế ra ngoài, tránh những nơi đông đúc và giảm các hoạt động tập thể như hội tụ và tiệc tùng v. v. tránh đi đến những nơi tập trung đông người như khu du lịch, nơi vui chơi giải trí. Xin hãy đeo khẩu trang đúng cách khi ra ngoài, và ưu tiên chọn khẩu trang ngoài khoa y dùng. Giữ gìn thói quen vệ sinh tốt và chú ý đến vệ sinh miệng và tay. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, không nên dụi mắt. Khi xuất nhập cảnh phải chủ động phối hợp nhân viên công tác kiểm tra sức khoẻ.
2.Theo dõi các thông tin công bố trên trang web chính thức. Theo dõi “Mạng tin tức Thành phố Phòng Thành Cảng”, "Wechat của Phòng Thành Cảng thông báo”, cập nhật tin tức chính thức về tình hình mới nhất của dịch Virus Corona, và cập nhật thông tin về số điện thoại của các bệnh viện tại thành phố Phòng Thành Cảng, và các thông báo quan trọng về phòng chống dịch bệnh, cũng có thể gọi điện tới Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ thành phố Phòng Thành Cảng(0770-2820329, hoặc gọi điện tới Văn phòng Ngoại vụ thành phố Phòng Thành Cảng: 0770-2818385, để hiểu rõ những tin tức liên quan, chúng tôi sẽ kịp thời trả lời thắc mắc của các bạn.
Đồng thời, bạn có thể hiểu rõ tình hình dịch bệnh của Phòng Thành Cảng, Quảng Tây và toàn quốc qua trang web Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ Quốc gia Trung Quốc (trang web:https://t.cn/Ewpa7XQ,WeChat:jkzg-nhfpc), Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ Khu tự trị Dân tộc Choang Quảng Tây(trang web:https://t.cn/AiQoPQ39,điện thoại:0771-12320,WeChat:jkbg-gxhfpc), Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ thành phố Phòng Thành Cảng (https://t.cn/A6PjgiU2
3.Nếu bạn từng đến khu tỷ lệ phát bệnh cao như Vũ Hán, hoặc tiếp xúc trực tiếp với người bị bệnh viêm phổi hoặc người ở khu tỷ lệ phát bệnh cao, bạn phải đặc biệt quan tâm sức khoẻ của mình, và báo cáo cho đơn vị của bạn hoặc nhân viên khu xã, nếu có nhân viên y tế tham hỏi, xin mời bạn tích cực phối hợp công tác của họ.
4.Để ứng phó tình hình dịch bệnh, Bệnh viện Nhân dân số 1 thành phố Phòng Thành Cảng đã trở thành bệnh viện chuyên nghiên cứu chữa dịch Virus Corona, địa chỉ: số 23 đường Phòng Khâm, khu Phòng Thành, thành phố Phòng Thành Cảng, điện thoại: 0770-3299080/3299114.
5.Tin tức ca trực của các trung tâm phòng ngừa dịch bệnh thành phố Phòng Thành Cảng
(1)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh thành phố Phòng Thành Cảng, địa chỉ: số 21 đường Phòng Khâm, khu Phòng Thành, thành phố Phòng Thành Cảng, điện thoại: 0770-6189818;
(2)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh huyện Thượng Tư thành phố Phòng Thành Cảng, địa chỉ: số 1 đường Triều Dương, huyện Thượng Tư, thành phố Phòng Thành Cảng, điện thoại: 0770-8512242;
(3)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh khu Cảng Khẩu thành phố Phòng Thành Cảng, điạ chỉ: tổ Cơ Vi, văn phòng khu phố Vương Phủ, thị trấn Công Xa khu Cảng Khẩu thành phố Phòng Thành Cảng (gần Viện vệ sinh thị trấn Công Xa), điện thoại: 0770-2861002;
(4)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh khu Phòng Thành thành phố Phòng Thành Cảng, điạ chỉ: cửa sau phòng thuê rẻ Na Lí Mông khu Phòng Thành thành phố Phòng Thành Cảng (gần Trạm Thuỷ Văn), điện thoại: 0770-2211916;
(5)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh thành phố Đông Hưng, địa chỉ: số 160 đường Giải Phóng Đông, thành phố Đông Hưng, điện thoại: 0770-7682075.
Sinh mệnh là vô giá, sức khoẻ là trên hết. Hãy đoàn kết nhất trí, cùng chung tay phòng chống dịch bệnh.
Văn phòng Ngoại vụ chính quyền nhân dân
thành phố Phòng Thành Cảng
Kính thưa các bạn nước ngoài:
Dịp Tết năm mới năm 2020, chúng tôi gửi lời chúc chân thành nhất tới tất cả mọi người!
Gần đây, Nhằm phòng chống có hiệu quả dịch Virus corona, Quảng Tây bắt đầu từ ngày 24 tháng 1 khởi động hệ thống phản ứng khẩn cấp cấp 1 đối với sự kiện y tế công cộng xảy ra đột xuất, thành uỷ thành phố Phòng Thành Cảng và chính quyền nhân dân thành phố Phòng Thành Cảng coi công tác xử lý và phòng chống dịch Virus Corona là nhiệm vụ quan trọng nhất hiện nay, dốc sức chống lại dịch bệnh, tại đây, chúng tôi đưa ra kiến nghị cho các bạn nước ngoài tại Phòng Thành Cảng như sau:
1.Tăng cường ý thức bảo vệ bản thân mình, Xin mời bạn hãy vui lòng hạn chế ra ngoài, tránh những nơi đông đúc và giảm các hoạt động tập thể như hội tụ và tiệc tùng v. v. tránh đi đến những nơi tập trung đông người như khu du lịch, nơi vui chơi giải trí. Xin hãy đeo khẩu trang đúng cách khi ra ngoài, và ưu tiên chọn khẩu trang ngoài khoa y dùng. Giữ gìn thói quen vệ sinh tốt và chú ý đến vệ sinh miệng và tay. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, không nên dụi mắt. Khi xuất nhập cảnh phải chủ động phối hợp nhân viên công tác kiểm tra sức khoẻ.
2.Theo dõi các thông tin công bố trên trang web chính thức. Theo dõi “Mạng tin tức Thành phố Phòng Thành Cảng”, "Wechat của Phòng Thành Cảng thông báo”, cập nhật tin tức chính thức về tình hình mới nhất của dịch Virus Corona, và cập nhật thông tin về số điện thoại của các bệnh viện tại thành phố Phòng Thành Cảng, và các thông báo quan trọng về phòng chống dịch bệnh, cũng có thể gọi điện tới Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ thành phố Phòng Thành Cảng(0770-2820329, hoặc gọi điện tới Văn phòng Ngoại vụ thành phố Phòng Thành Cảng: 0770-2818385, để hiểu rõ những tin tức liên quan, chúng tôi sẽ kịp thời trả lời thắc mắc của các bạn.
Đồng thời, bạn có thể hiểu rõ tình hình dịch bệnh của Phòng Thành Cảng, Quảng Tây và toàn quốc qua trang web Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ Quốc gia Trung Quốc (trang web:https://t.cn/Ewpa7XQ,WeChat:jkzg-nhfpc), Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ Khu tự trị Dân tộc Choang Quảng Tây(trang web:https://t.cn/AiQoPQ39,điện thoại:0771-12320,WeChat:jkbg-gxhfpc), Uỷ ban Y tế và Sức khoẻ thành phố Phòng Thành Cảng (https://t.cn/A6PjgiU2
3.Nếu bạn từng đến khu tỷ lệ phát bệnh cao như Vũ Hán, hoặc tiếp xúc trực tiếp với người bị bệnh viêm phổi hoặc người ở khu tỷ lệ phát bệnh cao, bạn phải đặc biệt quan tâm sức khoẻ của mình, và báo cáo cho đơn vị của bạn hoặc nhân viên khu xã, nếu có nhân viên y tế tham hỏi, xin mời bạn tích cực phối hợp công tác của họ.
4.Để ứng phó tình hình dịch bệnh, Bệnh viện Nhân dân số 1 thành phố Phòng Thành Cảng đã trở thành bệnh viện chuyên nghiên cứu chữa dịch Virus Corona, địa chỉ: số 23 đường Phòng Khâm, khu Phòng Thành, thành phố Phòng Thành Cảng, điện thoại: 0770-3299080/3299114.
5.Tin tức ca trực của các trung tâm phòng ngừa dịch bệnh thành phố Phòng Thành Cảng
(1)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh thành phố Phòng Thành Cảng, địa chỉ: số 21 đường Phòng Khâm, khu Phòng Thành, thành phố Phòng Thành Cảng, điện thoại: 0770-6189818;
(2)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh huyện Thượng Tư thành phố Phòng Thành Cảng, địa chỉ: số 1 đường Triều Dương, huyện Thượng Tư, thành phố Phòng Thành Cảng, điện thoại: 0770-8512242;
(3)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh khu Cảng Khẩu thành phố Phòng Thành Cảng, điạ chỉ: tổ Cơ Vi, văn phòng khu phố Vương Phủ, thị trấn Công Xa khu Cảng Khẩu thành phố Phòng Thành Cảng (gần Viện vệ sinh thị trấn Công Xa), điện thoại: 0770-2861002;
(4)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh khu Phòng Thành thành phố Phòng Thành Cảng, điạ chỉ: cửa sau phòng thuê rẻ Na Lí Mông khu Phòng Thành thành phố Phòng Thành Cảng (gần Trạm Thuỷ Văn), điện thoại: 0770-2211916;
(5)Trung tâm phòng ngừa khống chế dịch bệnh thành phố Đông Hưng, địa chỉ: số 160 đường Giải Phóng Đông, thành phố Đông Hưng, điện thoại: 0770-7682075.
Sinh mệnh là vô giá, sức khoẻ là trên hết. Hãy đoàn kết nhất trí, cùng chung tay phòng chống dịch bệnh.
Văn phòng Ngoại vụ chính quyền nhân dân
thành phố Phòng Thành Cảng
净(jìng)口(kǒu)神(shén)咒(zhòu)
丹(dān)朱(zhū)口(kǒu)神(shén),吐(tǔ)秽(huì)除(chú)氛(fēn)。
舌(shé)神(shén)正(zhèng)伦(lún),通(tōng)命(mìng)养(yǎng)神(shén)。
罗(luó)千(qiān)齿(chǐ)神(shén),却(què)邪(xié)卫(wèi)真(zhēn)。
喉(hóu)神(shén)虎(hǔ)贲(bēn),炁(qì)神(shén)引(yǐn)津(jīn)。
心(xīn)神(shén)丹(dān)元(yuán),令(lìng)我(wǒ)通(tōng)真(zhēn)。
思(sī)神(shén)炼(liàn)液(yè),道(dào)炁(qì)常(cháng)存(cún)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
净(jìng)心(xīn)神(shén)咒(zhòu)
太(tài)上(shàng)台(tái)星(xīng),应(yìng)变(biàn)无(wú)停(tíng)。
驱(qū)邪(xié)缚(fù)魅(mèi),保(bǎo)命(mìng)护(hù)身(shēn)。
智(zhì)慧(huì)明(míng)净(jìng),心(xīn)神(shén)安(ān)宁(níng)。
三(sān)魂(hún)永(yǒng)久(jiǔ),魄(pò)无(wú)丧(sàng)倾(qīng)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
安(ān)土(tǔ)地(dì)神(shén)咒(zhòu)
元(yuán)始(shǐ)安(ān)镇(zhèn),普(pǔ)告(gào)万(wàn)灵(líng)。
岳(yuè)渎(dú)真(zhēn)官(guān),土(tǔ)地(dì)祗(qí)灵(líng)。
左(zuǒ)社(shè)右(yòu)稷(jì),不(bù)得(dé)妄(wàng)惊(jīng)。
回(huí)向(xiàng)正(zhèng)道(dào),内(nèi)外(wài)澄(dèng)清(qīng)。
各(gè)安(ān)方(fāng)位(wèi),备(bèi)守(shǒu)坛(tán)庭(tíng)。
太(tài)上(shàng)有(yǒu)命(mìng),搜(sōu)捕(bǔ)邪(xié)精(jīng)。
护(hù)法(fǎ)神(shén)王(wáng),保(bǎo)卫(wèi)诵(sòng)经(jīng)。
皈(guī)依(yī)大(dà)道(dào),元(yuán)亨(hēng)利(lì)贞(zhēn)。
净(jìng)天(tiān)地(dì)神(shén)咒(zhòu)
天(tiān)地(dì)自(zì)然(rán),秽(huì)炁(qì)分(fēn)散(sàn)。
洞(dòng)中(zhōng)玄(xuán)虚(xū),晃(huǎng)朗(lǎng)太(tài)元(yuán)。
八(bā)方(fāng)威(wēi)神(shén),使(shǐ)我(wǒ)自(zì)然(rán)。
灵(líng)宝(bǎo)符(fú)命(mìng),普(pǔ)告(gào)九(jiǔ)天(tiān);
乾(qián)罗(luó)答(dá)那(nà),洞(dòng)罡(gāng)太(tài)玄(xuán);
斩(zhǎn)妖(yāo)缚(fù)邪(xié),度(dù)人(rén)(杀(shā)鬼(guǐ))万(wàn)千(qiān)。
中(zhōng)山(shān)神(shén)咒(zhòu),元(yuán)始(shǐ)玉(yù)文(wén),
持(chí)诵(sòng)一(yī)遍(biàn),却(què)病(bìng)延(yán)年(nián);
按(àn)行(háng)五(wǔ)岳(yuè),八(bā)海(hǎi)知(zhī)闻(wén);
魔(mó)王(wáng)束(shù)首(shǒu),侍(shì)卫(wèi)我(wǒ)轩(xuān);
凶(xiōng)秽(huì)消(xiāo)散(sàn),道(dào)炁(qì)常(cháng)存(cún)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)
金(jīn)光(guāng)神(shén)咒(zhòu)
天(tiān)地(dì)玄(xuán)宗(zōng),万(wàn)炁(qì)本(běn)根(gēn)。
广(guǎng)修(xiū)亿(yì)劫(jié),证(zhèng)吾(wú)神(shén)通(tōng)。
三(sān)界(jiè)内(nèi)外(wài),惟(wéi)道(dào)独(dú)尊(zūn)。
体(tǐ)有(yǒu)金(jīn)光(guāng),覆(fù)映(yìng)吾(wú)身(shēn)。
视(shì)之(zhī)不(bú)见(jiàn),听(tīng)之(zhī)不(bù)闻(wén)。
包(bāo)罗(luó)天(tiān)地(dì),养(yǎng)育(yù)群(qún)生(shēng)。
受(shòu)持(chí)万(wàn)遍(biàn),身(shēn)有(yǒu)光(guāng)明(míng)。
三(sān)界(jiè)侍(shì)卫(wèi),五(wǔ)帝(dì)司(sī)迎(yíng)。
万(wàn)神(shén)朝(cháo)礼(lǐ),役(yì)使(shǐ)雷(léi)霆(tíng)。
鬼(guǐ)妖(yāo)丧(sàng)胆(dǎn),精(jīng)怪(guài)忘(wàng)形(xíng)。
内(nèi)有(yǒu)霹(pī)雳(lì),雷(léi)神(shén)隐(yǐn)名(míng)。
洞(dòng)慧(huì)交(jiāo)彻(chè),五(wǔ)炁(qì)腾(téng)腾(téng)。
金(jīn)光(guāng)速(sù)现(xiàn),覆(fù)护(hù)真(zhēn)人(rén)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
祝(zhù)香(xiāng)神(shén)咒(zhòu)
道(dào)由(yóu)心(xīn)学(xué),心(xīn)假(jiǎ)香(xiāng)传(zhuàn)。
香(xiāng)爇(ruò)玉(yù)炉(lú),心(xīn)存(cún)帝(dì)前(qián)。
真(zhēn)灵(líng)下(xià)盼(pàn),仙(xiān)旆(pèi)临(lín)轩(xuān)。
弟(dì)子(zǐ)关(guān)告(gào),迳(jìng)达(dá)九(jiǔ)天(tiān)。
玄(xuán)蕴(yùn)咒(zhòu)
云(yún)篆(zhuàn)太(tài)虚(xū),浩(hào)劫(jié)之(zhī)初(chū)。
乍(zhà)遐(xiá)乍(zhà)迩(ěr),或(huò)沉(chén)或(huò)浮(fú)。
五(wǔ)方(fāng)徘(pái)徊(huái),一(yī)丈(zhàng)之(zhī)余(yú)。
天(tiān)真(zhēn)皇(huáng)人(rén),按(àn)笔(bǐ)乃(nǎi)书(shū)。
以(yǐ)演(yǎn)洞(dòng)章(zhāng),次(cì)书(shū)灵(líng)符(fú)。
元(yuán)始(shǐ)下(xià)降(jiàng),真(zhēn)文(wén)诞(dàn)敷(fū)。
昭(zhāo)昭(zhāo)其(qí)有(yǒu),冥(míng)冥(míng)其(qí)无(wú)。
净(jìng)身(shēn)神(shén)咒(zhòu)
灵(líng)宝(bǎo)天(tiān)尊(zūn),安(ān)慰(wèi)身(shēn)形(xíng)。
弟(dì)子(zǐ)魂(hún)魄(pò),五(wǔ)脏(zàng)玄(xuán)冥(míng)。
青(qīng)龙(lóng)白(bái)虎(hǔ),队(duì)仗(zhàng)纷(fēn)纭(yún);
朱(zhū)雀(què)玄(xuán)武(wǔ),侍(shì)卫(wèi)我(wǒ)真(zhēn)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
丹(dān)朱(zhū)口(kǒu)神(shén),吐(tǔ)秽(huì)除(chú)氛(fēn)。
舌(shé)神(shén)正(zhèng)伦(lún),通(tōng)命(mìng)养(yǎng)神(shén)。
罗(luó)千(qiān)齿(chǐ)神(shén),却(què)邪(xié)卫(wèi)真(zhēn)。
喉(hóu)神(shén)虎(hǔ)贲(bēn),炁(qì)神(shén)引(yǐn)津(jīn)。
心(xīn)神(shén)丹(dān)元(yuán),令(lìng)我(wǒ)通(tōng)真(zhēn)。
思(sī)神(shén)炼(liàn)液(yè),道(dào)炁(qì)常(cháng)存(cún)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
净(jìng)心(xīn)神(shén)咒(zhòu)
太(tài)上(shàng)台(tái)星(xīng),应(yìng)变(biàn)无(wú)停(tíng)。
驱(qū)邪(xié)缚(fù)魅(mèi),保(bǎo)命(mìng)护(hù)身(shēn)。
智(zhì)慧(huì)明(míng)净(jìng),心(xīn)神(shén)安(ān)宁(níng)。
三(sān)魂(hún)永(yǒng)久(jiǔ),魄(pò)无(wú)丧(sàng)倾(qīng)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
安(ān)土(tǔ)地(dì)神(shén)咒(zhòu)
元(yuán)始(shǐ)安(ān)镇(zhèn),普(pǔ)告(gào)万(wàn)灵(líng)。
岳(yuè)渎(dú)真(zhēn)官(guān),土(tǔ)地(dì)祗(qí)灵(líng)。
左(zuǒ)社(shè)右(yòu)稷(jì),不(bù)得(dé)妄(wàng)惊(jīng)。
回(huí)向(xiàng)正(zhèng)道(dào),内(nèi)外(wài)澄(dèng)清(qīng)。
各(gè)安(ān)方(fāng)位(wèi),备(bèi)守(shǒu)坛(tán)庭(tíng)。
太(tài)上(shàng)有(yǒu)命(mìng),搜(sōu)捕(bǔ)邪(xié)精(jīng)。
护(hù)法(fǎ)神(shén)王(wáng),保(bǎo)卫(wèi)诵(sòng)经(jīng)。
皈(guī)依(yī)大(dà)道(dào),元(yuán)亨(hēng)利(lì)贞(zhēn)。
净(jìng)天(tiān)地(dì)神(shén)咒(zhòu)
天(tiān)地(dì)自(zì)然(rán),秽(huì)炁(qì)分(fēn)散(sàn)。
洞(dòng)中(zhōng)玄(xuán)虚(xū),晃(huǎng)朗(lǎng)太(tài)元(yuán)。
八(bā)方(fāng)威(wēi)神(shén),使(shǐ)我(wǒ)自(zì)然(rán)。
灵(líng)宝(bǎo)符(fú)命(mìng),普(pǔ)告(gào)九(jiǔ)天(tiān);
乾(qián)罗(luó)答(dá)那(nà),洞(dòng)罡(gāng)太(tài)玄(xuán);
斩(zhǎn)妖(yāo)缚(fù)邪(xié),度(dù)人(rén)(杀(shā)鬼(guǐ))万(wàn)千(qiān)。
中(zhōng)山(shān)神(shén)咒(zhòu),元(yuán)始(shǐ)玉(yù)文(wén),
持(chí)诵(sòng)一(yī)遍(biàn),却(què)病(bìng)延(yán)年(nián);
按(àn)行(háng)五(wǔ)岳(yuè),八(bā)海(hǎi)知(zhī)闻(wén);
魔(mó)王(wáng)束(shù)首(shǒu),侍(shì)卫(wèi)我(wǒ)轩(xuān);
凶(xiōng)秽(huì)消(xiāo)散(sàn),道(dào)炁(qì)常(cháng)存(cún)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)
金(jīn)光(guāng)神(shén)咒(zhòu)
天(tiān)地(dì)玄(xuán)宗(zōng),万(wàn)炁(qì)本(běn)根(gēn)。
广(guǎng)修(xiū)亿(yì)劫(jié),证(zhèng)吾(wú)神(shén)通(tōng)。
三(sān)界(jiè)内(nèi)外(wài),惟(wéi)道(dào)独(dú)尊(zūn)。
体(tǐ)有(yǒu)金(jīn)光(guāng),覆(fù)映(yìng)吾(wú)身(shēn)。
视(shì)之(zhī)不(bú)见(jiàn),听(tīng)之(zhī)不(bù)闻(wén)。
包(bāo)罗(luó)天(tiān)地(dì),养(yǎng)育(yù)群(qún)生(shēng)。
受(shòu)持(chí)万(wàn)遍(biàn),身(shēn)有(yǒu)光(guāng)明(míng)。
三(sān)界(jiè)侍(shì)卫(wèi),五(wǔ)帝(dì)司(sī)迎(yíng)。
万(wàn)神(shén)朝(cháo)礼(lǐ),役(yì)使(shǐ)雷(léi)霆(tíng)。
鬼(guǐ)妖(yāo)丧(sàng)胆(dǎn),精(jīng)怪(guài)忘(wàng)形(xíng)。
内(nèi)有(yǒu)霹(pī)雳(lì),雷(léi)神(shén)隐(yǐn)名(míng)。
洞(dòng)慧(huì)交(jiāo)彻(chè),五(wǔ)炁(qì)腾(téng)腾(téng)。
金(jīn)光(guāng)速(sù)现(xiàn),覆(fù)护(hù)真(zhēn)人(rén)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
祝(zhù)香(xiāng)神(shén)咒(zhòu)
道(dào)由(yóu)心(xīn)学(xué),心(xīn)假(jiǎ)香(xiāng)传(zhuàn)。
香(xiāng)爇(ruò)玉(yù)炉(lú),心(xīn)存(cún)帝(dì)前(qián)。
真(zhēn)灵(líng)下(xià)盼(pàn),仙(xiān)旆(pèi)临(lín)轩(xuān)。
弟(dì)子(zǐ)关(guān)告(gào),迳(jìng)达(dá)九(jiǔ)天(tiān)。
玄(xuán)蕴(yùn)咒(zhòu)
云(yún)篆(zhuàn)太(tài)虚(xū),浩(hào)劫(jié)之(zhī)初(chū)。
乍(zhà)遐(xiá)乍(zhà)迩(ěr),或(huò)沉(chén)或(huò)浮(fú)。
五(wǔ)方(fāng)徘(pái)徊(huái),一(yī)丈(zhàng)之(zhī)余(yú)。
天(tiān)真(zhēn)皇(huáng)人(rén),按(àn)笔(bǐ)乃(nǎi)书(shū)。
以(yǐ)演(yǎn)洞(dòng)章(zhāng),次(cì)书(shū)灵(líng)符(fú)。
元(yuán)始(shǐ)下(xià)降(jiàng),真(zhēn)文(wén)诞(dàn)敷(fū)。
昭(zhāo)昭(zhāo)其(qí)有(yǒu),冥(míng)冥(míng)其(qí)无(wú)。
净(jìng)身(shēn)神(shén)咒(zhòu)
灵(líng)宝(bǎo)天(tiān)尊(zūn),安(ān)慰(wèi)身(shēn)形(xíng)。
弟(dì)子(zǐ)魂(hún)魄(pò),五(wǔ)脏(zàng)玄(xuán)冥(míng)。
青(qīng)龙(lóng)白(bái)虎(hǔ),队(duì)仗(zhàng)纷(fēn)纭(yún);
朱(zhū)雀(què)玄(xuán)武(wǔ),侍(shì)卫(wèi)我(wǒ)真(zhēn)。
急(jí)急(jí)如(rú)律(lǜ)令(lìng)。
✋热门推荐